So sánh sản phẩm
Hotline: 0325 246 123
Menu
  • Hiện chưa có sản phẩm nào trong giỏ hàng của bạn

Thép Hộp Đen Và Thép Hộp Mạ Kẽm Tại Thép Hình Đức Giang

Thép Hộp Đen Và Thép Hộp Mạ Kẽm Tại Thép Hình Đức Giang

Thép Hộp Đen Và Thép Hộp Mạ Kẽm Tại Thép Hình Đức Giang

NỘI DUNG BÀI VIẾT 

   1. Khái niệm về thép hộp.
   2. Phân loại.     
   3. So sánh thép đen và thép mạ kẽm

   4. Ưu và nhược điểm thép đen và thép mạ kẽm

                                                   

1.Thép hộp là gì?

Thép hộp  được hiểu là loại nguyên vật liệu bằng kim loại được sử dụng khá nhiều và phổ biến trong đời sống và các công trình xây dựng cũng như các ngành chế tạo cơ khí và chiếm tỷ trong lớn trong ngành thu mua phế liệu sắt
Bởi sắt thép được ứng dụng phổ biến từ nhà xưởng, công ty, tàu bè đến làm công trình vật tư xây dựng, công trình kiến trúc lớn nhỏ, và ứng dụng làm các vật tưu, vật dụng theiets thực trong cuộc sống. Nên số lượng thép hộp thải ra ngày càng nhiều.
Thép hộp được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và xây dựng, chúng ta có thể biết thép hộp Hòa Phát, Hoa Sen, Việt Ý, Việt Đức, Thái Nguyên…hoặc được nhập khẩu bởi các quốc gia khác như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản, Đài Loan….. Gồm các loại Thép Hộp đen, thép hộp chữ nhật,thép hộp mạ kẽm..với các kích thước khác nhau.
Thép hộp thuật ngữ tiếng anh là: Thép hộp tiếng anh là Square Steel Tube (thép hộp vuông) và Steel Rectangular Tube (thép hộp chữ nhật).

2.Các loại thép hộp hiện nay

  • Thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm.
  • Phân loại theo tính chất:

Các loại thép hộp hiện nay trên thị trường có hai loại chính : thép hộp đen và thép hộp kẽm có độ dày từ 0.6mm đến 3.5mm, chiều dài cố định 6m và các thông số kĩ thuật như sau :
  • Thép hộp hình chữ nhật mạ kẽm : 10×30 , 13×26 , 20×40 , 25×50 , 30×60 , 40×80 , 45×90 , 50×100 , 60×120 , 100×150 , 100×200
  • Thép hộp hình vuông mạ kẽm : 12×12 , 14×14 , 16×16 , 20×20 , 25×25 , 30×30 , 40×40 , 50×50 , 60×60 , 75×75 , 90×90 , 100×100
Để phân loại thép hộp( sắt hộp ), chúng ta thường phân loại chúng theo hình dáng, công dụng và kích thước của chúng. Cụ thể như sau:
Chúng ta biết rằng. Với thép hộp mạ kẽm. Đặc tính khác biệt của bề mặt kẽm sẽ làm chậm quá trình oxy hóa của chúng và bảo vệ chúng trong một thời gian dài.Tuy nhiên, khi tiếp xúc với môi trường chứa chất ăn mòn thì lượng kẽmsẽ bị giảm dần và hiệu quả bảo vệ các lõi thép cũng giảm. Đặc biệt là dưới môi trường mưa axit và nước muối sẽ làm tăng tốc độ ăn mòn và làm phá vỡ bề mặt mạ kẽm một cách nhanh chóng.
Không giống như thép mạ kẽm, thép đen lại không có lớp mạ để bảo vệ nên chúng dễ hoen rỉ hơn nhiều. Đó cũng chính là lý do giá thành thu mua thép hộp đen cả mới và cũ đều thấp hơn so với thép hộp mạ kẽm.
  • Phân theo kích thước:

Thép hộp vuông

Thép Hộp 100×100
Thép Hộp 40×40
Thép Hộp 30×30
Thép Hộp 20×20
Thép Hộp 150×150
Thép Hộp 60×60
Thép Hộp 10×10
Thép Hộp 80×80

Thép hộp chữ nhật

Thép Hộp 40×80
Thép Hộp 50×100
Thép Hộp 50×50
Thép Hộp 30×60
Thép Hộp 20×40
Thép Hộp 25×50
Thép Hộp 60×120
Thép Hộp 100×200
Thép Hộp 40×60
Ngoài ra còn có:

Thép hộp cỡ lớn

Thép hộp chính đại

Thép hộp dùng để làm gì?

Thép hộp dùng để sử dụng trong một loạt các ứng dụng như kết cấu dầm thép, ống dẫn thép, tôn lợp, đai ốc, bu lông. Hệ thống lan can, thang máy cáp điện và một số ứng dụng khác.
Thép hộp là loại vật liệu phổ biến

Tìm hiểu những ưu điểm của thép hộp

Thép hộp là sản phẩn có rất nhiều những ưu điểm nổi bật khiến cho quý khách hàng quan tâm và ứng dụng sử dụng ngày một rộng rãi hơn trong đời sống và thi công các công trình bởi:
– Dễ dàng kiểm tra phân loại: Khi đến nghiệm thu tại công trình quý khách cũng như giám sát viên sẽ rất dễ để đánh giá chi tiết sản phẩm, chất lượng các mối hàn bằng mắt thường. Dù có những ưu điểm vượt trội như trên thì thép hộp vẫn vài khuyết điểm nhỏ như là độ nhám thấp và tính thẩm mỹ không cao.
– Ít phải mất chi phí bảo trì: Sản phẩm inox hộp của thép Hòa Phát, Hoa Sen hay Việt Tiệp nếu được sử dụng xây dựng ở điều kiện thuận lợi thì tuổi thọ có thể lên đến khoảng 60 năm, còn nếu xây dựng ở nơi phải chịu những tác động trực tiếp từ thời tiết như ven biển, ngâm trong môi trường a xít,  thì tuổi thọ trung bình của sản phẩm cũng cũng còn lên đến khoảng 30 năm.
– Tuổi thọ dài: Tuổi thọ trung bình của mỗi sản phẩm thép hộp là trên 60 năm tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và địa điểm khu vực xây dựng. Lớp mạ kẽm ở ngoài thép hộp sẽ giúp bảo vệ những ảnh hưởng của thời tiết và địa hình như nước mưa, hóa chất hay những tác hại của môi trường. Bởi vì vậy rất hiếm khi có hiện tượng hóa học xảy ra giữa lớp thép bên trong cũng như có những tác nhân bên ngoài nên không thể hình thành lớp gỉ sét trên bề mặt nguyên vật liệu.
– Giá thành thấp: Nguyên liệu để chế tạo ra sản phẩm thép hộp là những nguyên liệu dễ kiếm, giá thành rẻ nên sản phẩm thép hộp các loại cũng có giá thành không cao. Các nước tiên tiến áp dụng việc thu mua phế liệu sắt về tái chế để tạo ra những sản phẩm chất lượng bằng 98% hàng mới ban đầu đã góp phần thúc đẩy giảm giá thành sản phẩm này. Chính vì vây, sử dụng thép hộp rất phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng khách hàng và từng công trình khác nhau.Cách quy đổi thép hộp ra kg?

Sau đây là bảng quy đổi thép hộp ra kg dành cho loại thép hộp chữ nhật phổ biến nhất hiện nay.

Chúng ta chưa thể nhớ nổi số kg của từng loại thép hộp, Nên hãy xem ví dụ những ký hiệu trong bảng quy đổi thép hộp ra kg sẽ được ký hiệu bởi các chữ cái đầu tiên của các từ tiếng anh và được thống nhất trên toàn thế giới.
Khối lượng thép( kg)= [ 2 x T( mm) x{ A1( mm)+ A2( mm) }- 4 x T( mm) x T( mm)] z tỷ trọng (g/ cm3) x 0,001 x L( m).
Trong đó bao gồm các ký hiệu như sau:
T: Độ dày
W: Chiều rộng
L: Chiều dài
A: Cạnh
A1: Cạnh 1
A2: Cạnh 2
I. D: Đường kính trong
O. D: Đường kính ngoài
Ví dụ như: 1 cây thép hộp chữ nhât 6m có kích thước 10 x 20 x 0.8 mm( 6m/ cây)
Sẽ được tính như sau:
Khối lượng thép( kg) = ( 2 x 0,8 x (10+ 20)- 4 x 0,8 x 0,8) x 7,85 x 0,001 x 6= 2,14 (kg).
 Thép hộp vuông là loại thép có rất nhiều quy cách vì vậy khối lượng của từng cây thép cũng trở nên khác nhau. Không phải ai cũng có khả năng ghi nhớ được khối lượng của từng loại thép hộp và biết cách tính được khối lượng thép hộp. Vì khi một cây thép hộp loại vuông có kích thước khác nhau sẽ cs công thức tínhkhác nhau, dù độ dài lại luôn cố định nhưng khối lượng cũng khác nhau.
Ví dụ: 1 cây thép hộp vuông có kích thước 40 x 40 x 2 (mm)
Sẽ có chiều ngang: 40 x 40 (mm)
Kích thước ngoài: 40 x 40 (mm)
Kích thước trong: 36 x 36 (mm) (Trừ độ dày của cây thép hộp)
Diện tích cắt ngang( tiết diện ngang) sẽ được tính bằng cách:
Tiết diện ngang = (40 x 40 – 36 x 36) =304( mm2) =0.000304( m2)
Khối lượng riêng của sắt luôn luôn = 7850( kg)
Khối lượng 1m thép hộp vuông = 0.000304 x 1 x 7850= 2.3864( kg/m )
Từ đó ta sẽ tính được khối lượng của 1 cây thép hộp vuông 6m = 2.3864 x 6 = 14.3184( kg)
 
 
Mỗi loại thép đều có tính chất và đặc điểm riêng biệt khiến bạn khó nhận biết. Hãy đọc ngay bài viết này để so sánh thép đen và thép mạ kẽm xem chúng nổi bật với những gì. Tin rằng, bạn sẽ có sự lựa chọn đúng đắn, phù hợp với chính hạng mục công trình của mình. liên hệ với http://thephinhducgiang.com để nhận báo giá chính xác


Bảng quy cách, kích thước, trọng lượng thép hộp vuông

3.So sánh thép đen và thép mạ kẽm có gì đặc biệt?
Để có thể so sánh thép đen và thép mạ kẽm chúng ta cần đi sâu tìm hiểu từng loại. Mỗi sản phẩm có tính chất, đặc điểm riêng nên sẽ được ứng dụng vào hạng mục khác nhau. Cụ thể như sau:
 
Thép hộp đen
 

 
Nhắc đến sản phẩm được sử dụng phổ biến trên thị trường không thể bỏ qua thép đen. Chúng có bề mặt màu đen hoặc xanh đen được tạo ra trong quá trình cán phôi thép. Người ta đã dùng nước để làm nguội phôi thép đang nóng nên vật liệu có màu như trên.

 Thép hộp mạ kẽm 


 
Tiếp tục xuất hiện một sản phẩm chiếm trọn sự quan tâm của khách hàng chính là thép mạ kẽm. Chúng giống như các vật liệu thép thông thường nhưng sau khi hoàn thiện sẽ phủ oxit kẽm bên ngoài. Từ đó, dễ dàng bảo vệ lớp thép bên trong khỏi các tác nhân oxi hóa, han gỉ,…

4. Ưu nhược điểm của từng loại thép:
Dù được ưa chuộng nhưng hai sản phẩm này cũng có những ưu điểm và hạn chế nhất định. Để có sự lựa chọn chính xác, phù hợp cho công trình của mình bạn cần nắm chắc thông tin này. Tất cả đã được tổng hợp như sau: xem thêm : bảng báo giá dịch vụ mạ kẽm
 

 
 Ưu, nhược điểm của thép đen
 

1.Ưu điểm :
-  Đây là sản phẩm được sử dụng rộng rãi từ trước đến nay, quen thuộc trong nhiều hạng mục công trình. Với chủng loại đa dạng, phong phú về cả thiết kế, kích thước giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn. Đồng thời, giá thép đen rẻ hơn so với các loại thép mạ kẽm, inox,…
2.Nhược điểm:
- Cần phải sơn bảo dưỡng định kỳ vì bề mặt bên ngoài khi bị bong tróc dễ bị han gỉ, bào mòn
 
Ưu, nhược điểm của thép mạ kẽm

 

 
1.Ưu điểm :
- Đây là loại thép xây dựng được đánh giá cao bởi bề mặt bên ngoài được phủ lớp oxit nóng. Từ đó, đảm bảo sự bền bỉ vượt trội, chống lại các tác nhân tiêu cực từ môi trường bên ngoài. Hơn hết, vật liệu này có bề mặt sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ vượt trội cho công trình.
 
2.Nhược điểm:
 
- Giá thành của thép mạ kẽm cao và có ít chủng loại nên khách hạn bị hạn chế khi lựa chọn. Các loại ống được mạ kẽm hiện nay chủ yếu là thép ống và thép hộp.
Chắc rằng khi đọc bài viết này bạn đã có thể so sánh thép đen và thép mạ kẽm. Nếu quan tâm và muốn mua sản phẩm quý vị đừng chần chừ liên hệ đến Thép hình Đức Giang. Chúng tôi hiện là đơn vị cung cấp uy tín cam kết mang lại sản phẩm tốt về chất lượng cũng như giá cả.
 

CÔNG TY TNHH THÉP HÌNH ĐỨC GIANG
Địa chỉ: 4/53 Đức Giang – Long Biên – Hà Nội
Hotline: 0965.999.806 – 0912.277.624 - 0325.246.123 - 0977.260.258
Tác Giả: Hằng Nguyễn
Email: 
thephinhducgiang@gmail.com
Website: thephinhducgiang.com