Thép Đức Giang là đối tác tin cậy, cung cấp hệ cửa với nhiều mẫu mã đa dạng, đẹp, chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt là luôn có những sản phẩm Inox chất lượng hàng sẵn giao ngay.
Inox là gì? khái niệm từng loại Inox
Inox hay còn gọi là Thép không gỉ ( có thê gọi được bắt nguồn từ tiếng Pháp: inox).
Loại thép này là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm.
Nó ít bị biến đổi màu sắc hay bị ăn mòn như các loại thép thông thường khác.
Vì thế tại nhiều nơi người ra còn gọi nó với tên gọi khác là Thép trắng.
Thép Inox có 3 loại chính là : Inox 304, Inox 201, Inox 430.
Mỗi loại sẽ có những đặc tính riêng cũng như giá thành sản phẩm khác nhau.
Trên thị trường 2 loại được biết rộng rãi hơn đó là inox 304 và inox 201, bài viết này công ty TNHH thép hình Đức Giang sẽ phân biệt
giúp các bạn 2 loại Inox phổ biến này.
1. Inox 304
Inox 304 là hợp kim giữa các loại thép kết hợp với 1 % Mangan, crom và 8% Niken.
Đặc tính nổi bật của loại inox này chính là độ sáng bóng cao mang đến tính thẩm mỹ cho sản phẩm, ít bị bào mòn và hoen gỉ theo thời gian.
Inox 304 có các đặc điểm nổi bật như sau :
Với những ưu điểm nổi trội mà hầu hết các thiết bị ứng dụng loại vật liệu này vào sản xuất đều được bán với giá thành khá cao khiến người tiêu dùng phải phân vân lựa chọn.
Tuổi thọ của inox 304
Inox 304 sử dụng thép không gỉ chiếm quá nửa chính vì thế sản phẩm được làm từ loại vật liệu này có tuổi thọ khá cao thường sử dụng lâu dài từ 30-40 năm. Đây là nguyên liệu chịu được mọi thử thách của thời tiết, tiếp xúc lâu trong nước.
2.Inox 201
Inox 201 là loại thép không gỉ được tạo ra từ mangan, nitơ và một ít niken.
Nhờ cấu tạo đặc biệt mà loại inox này không thể tăng độ cứng nhưng có thể áp dụng gia công trong nhiệt độ bình thường để tăng độ bền.
Inox 201 có các đặc điểm nổi bật
Do đó, đặc tính của loại inox này rất khác so với inox 304.
Nó vừa có ưu điểm lại mang đến những nhược điểm nhất định như dễ ăn mòn, không được sáng bóng như các loại inox khác.
Vì vậy mà nhiều người không khỏi thắc mắc inox 201 có độc không?
Inox 201 có tính bền đặc trưng, khả năng chống ăn mòn cao, mức độ chịu nhiệt tốt.
Vật liệu có tính định hình tốt nên thường dễ gia công và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các đồ gia dụng.
Nhờ thế mà loại vật liệu này không hề độc và gây hại đến sức khoẻ người dùng.
Nhiệt độ đỉnh điểm cho sự tan chảy của loại inox này thường dao động từ 1400 – 1450 độ C.
Vì thế, đây chính là một ưu điểm hạn chế khả năng biến đổi và phản ứng hoá học do nhiệt, nên vô cùng an toàn với sức khoẻ người sử dụng.
Tuổi thọ inox 201
Với những ưu điểm kể trên, loại inox này thường có tuổi thọ cũng tương đối cao trong khoảng từ 15-20 năm sử dụng.
Bên cạnh đó, giá thành của các loại inox 201 rẻ hơn rất nhiều so với các dòng thông thường.
Inox 304 và inox 201 có điểm gì giống nhau?
Cả 2 loại INOX còn có tên gọi khác là thép không gỉ , được cấu tạo từ các hợp kim crom , magan và nito , ít biến màu, độ dẻo cao, phản ứng từ kém.
Đặc tính chung là chống được oxy hòa và ăn mòn nên là vật liệu được sử dụng phổ biến sản xuất ra các sản phẩm có đặc thù tương đối lớn, chống rò rỉ , chịu lực …. như bồn nước , chậu rửa chén vv…
Tính chống ăn mòn
Inox có đặc tính chống ăn mòn rất cao khi tiếp xúc với các loại hóa chất. Vậy nên người ta sử dụng nó trong kiến trúc, công nghệ dệt, chế biến thực phẩm và vệ sinh.
Tính chịu nhiệt
Ứng dụng của inox trong đời sống ngày càng tăng cũng vì nguyên nhân này. Inox có khả năng chịu được lượng nhiệt rất lớn có thể chạm mốc lên đến 925ºC. Ở nhiệt độ thế này, nhưng inox vẫn đạt được mức công năng tối đa và không hề bị oxy hóa.
Khả năng gia công
Vật liệu inox được ứng dụng rộng rãi để tạo hình phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của con người. Inox rất dễ dàng gia công, dát mỏng mà không cần phụ thuộc nhiều vào nhiệt.
Trong đời sống hàng ngày, inox tồn tại ở nhiều dạng khác nhau: tấm inox, ống inox, cuộn inox, dải inox, thanh inox, phụ kiện inox, …
Sự khác nhau giữa inox 201 và 304
Giá cả:
Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Và Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác Inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường, những nơi mà Inox 304 và Inox 301 là lựa chọn chủ yếu. Inox 201 có giá cả thấp và ổn định là do dùng Magan để thay thế cho Niken. Chính điều này làm cho Inox 201 có nhiều tính chất tương tự Inox 304 và có được bề ngoài giống như Inox 304.
Như đã biết, thì Inox là một loại thép có chứa hơn 11% Chrom, chính vì điều này đã tạo cho Inox một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Còn Niken được biết đến như là yếu tố chính mang lại sự ổn định cho pha Austenitic và khả năng gia công tuyệt vời cho Inox.
Inox 304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitc, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn. Ví dụ: Chrom (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho Inox), Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic), Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng, Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.
Trong Inox 201, thì người ta sử dụng Magan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:
+ Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
+ Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan
Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của Inox 201 xuống rất thấp. Đây là lợi thế đầu tiên của 201.
Độ bền và khả năng gia công
Khối lượng riêng của Inox 201 thấp hơn nhưng độ bền của Inox 201 cao hơn 10% so với Inox 304
Do cùng khả năng dãn dài so với Inox 304, nên Inox thể hiện được tính chất tương tự như 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mòng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì Inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201 (điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201, làm Inox 201 cứng hơn so với Inox 304)
Khả năng chống ăn mòn
Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và Inox 304 thì ta thấy hàm lượng Chrom của Inox 201 thấp hơn Inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà Inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn Inox 304.
Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai nguyên tố Chrom và Lưu Huỳnh (S). Chrom giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 Inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của Inox 201 là thấp hơn so với Inox 304.
304: Inox 304
4Ni: Inox 201 (Inox 201 chỉ chứa khoảng 4% Niken)
Kết quả như hình trên sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong 575 giờ. Chính vì điều này mà ta thấy là Inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.
Nhìn chung , chúng ta có bản phân biệt inox 304 và inox 201 như sau:
Cách phân biệt inox sus 304 và inox sus 201
Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại inox kém chất lượng, inox dễ bị hao mòn mang đến độ bền không cao.
Sử dụng những loại inox này để đựng bồn nước vô tình sẽ làm ô nhiễm nguồn nước, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ người dùng. Do đó, có 2 cách để bạn có thể phân biệt và nhận biết rõ ràng như sau:
Nếu nhìn bằng mắt thường INOX304 thường có độ sáng bóng và bề mặt mượt min hơn so với inox SUS 201.
Ngoài ra để nhận biết còn có nhiều phương pháp thử chuyên dụng khác nhau :
Bài viết trên đây đã nêu rõ cấu tạo và thành phần từng loại inox, phân biệt inox 304 và inox 201 hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng loại và nhận biết được chất liệu nào tốt nhất.
Ngoài ra công ty chúng tôi còn cung cấp, phân phối các sản phẩm thép ống hộp đen, ống hộp mạ kẽm, thép hình, thép hộp, thép V, thép I, thép U, thép H. Với giá thành rẻ nhất, giao hàng nhanh chóng.
Giá rẻ mỗi ngày, để có giá hôm nay quý vị vui lòng gửi đơn hàng qua:
CÔNG TY TNHH THÉP HÌNH ĐỨC GIANG
Địa chỉ: 4/53 Đức Giang – Long Biên – Hà Nội
Hotline: 0325. 246.123
Email: thephinhducgiang@gmail.com
Website: thephinhducgiang.com
Cổng thông tin cập nhật – Thép Hình Đức Giang