Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại sắt thép và mác thép khác nhau. Dựa vào đâu để phân biệt giữa các mác thép khác nhau và ứng dụng của từng loại thép ra sao. Bài viết dưới đây, Thép Hình Đức Giang sẽ so sánh thép CT3 và thép SS400. Mời các bạn và quý khách hàng cùng tham khảo.
So sánh thép CT3 và thép SS400 qua đặc điểm và tính chất kỹ thuật
Thép ct3 và thép ss400 hiện đang là một trong số những mặt hàng được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, có thể rất nhiều quý bạn chưa nắm rõ thép ct3 hay thép tấm ss400 là gì, công dụng của chúng như thế nào.
Hôm nay đây, kho thép xây dựng sẽ giúp quý bạn nắm bắt rõ hơn về thép ct3 và thép ss400 cũng như so sánh thép ct3 và ss400 xem loại nào tốt hơn nhé.
Thép tấm SS400 là gì ?
Thép tấm SS400 là mác thép thông thường được sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy móc, khuôn dập, chi tiết máy cơ khí… Thép ss400 được sản xuất theo tiêu chuẩn JISG của Nhật Bản. Thép tấm SS400 được chia thành thép tấm thường và thép tấm nhám. Sở dĩ thép tấm được phân loại như vậy bởi quy trình sản xuất. Hai quy trình để sản xuất ra hai loại thép tấm này là cán nóng và cán nguội.
Thép ss400 hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng quy trình luyện thép cán nóng và thông qua quá trình cán thường để tạo ra thành phẩm cuối cùng. Sản phẩm sau khi hoàn thiện thường có màu xanh, đen, tối đặc trưng. Đường mép biên thường bo tròn, xù xì, biên màu gỉ sét khi để lâu.
Các sản phẩm thép ss400 cán nguội thường có độ dày mỏng hơn so với các sản phẩm cán nóng. Đặc biệt các sản phẩm thép cán nóng được nhiều quý khách hàng lựa chọn sử dụng hơn bởi thép sản xuất bởi quy trình này đa dạng về độ dày, dễ bảo quản cũng như dễ sử dụng. Tuy nhiên trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý khách một sản phẩm cụ thể là thép tấm SS400.
Một vài thông số kỹ thuật của thép ss400
Thép SS400 được sản xuất trên dây chuyền cán nóng, bởi vậy sản phẩm rất đa dạng về kích thước cũng như độ dày. Sản phẩm này thường được sử dụng để đóng tàu, chế tạo máy, đóng tàu….
Mác thép SS400 (trước đây là SS41)
Thép SS400 có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa và là loại thép cacbon thông thường. Thành phần hoá học P<=0,05% S<=0,05%.
Độ bền chảy được chia theo độ dầy của thép
- <= 16mm 245
- 16-40mm 235
- > 40mm 215
Độ dãn dài tương đối (denta5) % chia theo độ dầy của thép
- <= 25mm 20
- > 25mm 24
Thử uốn nguội 180độ (r là bán kính gối uốn, a là độ dầy)
- r = 1,5a
Một số Mác Thép khác
Căn cứ theo các thông tin phía trên ta có thể coi mọi mác thép tốt (P, S < 0.05%) có độ bền kéo >400 N/mm2 ( max 510) đều là mác thép SS400. Tuy nhiên, trong thực tế thì chẳng ai làm như vậy cả. Mác thép SS400 thường được lấy theo (có thể thay thế bằng) các mác thép carbon thấp. (Nếu kiểm tra sơ bộ bằng phương pháp mài xem hoa lửa thì như nhau) như: SPCE, SPCC, S20C, S25C, CT3 …
Mác thép có nguồn gốc từ Nhật bản, SKD11 thường dử dụng trong dập nguội.
Mác thép S235JRG của Đức, Ý, châu Âu; JSC270C và JSH270 (Honda); YSC270C và YSH270 (Yamaha) … (các mác tương đương nhau) đều được quy định cụ thể về thành phần, không giống như SS400. Tuy nhiên, vì lý do đã nêu ở trên, hoàn toàn có thể dùng các mác thép đó thay cho SS400. Nhưng trong trường hợp ngược lại thì “cấm”, không thể dùng SS400 thay cho các mác đó (trừ khi kiểm tra thành phần vật liệu phù hợp).
Đặc điểm thép CT3
Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn: FOCT 380 – 89.
Thép CT3 cũng là loại thép các bon thông thường và được dùng trong chế tạo chi tiết máy, khuôn mẫu, gia công bản mã, mặt bích…Được đánh giá là loại thép có tính chất cơ học và thành phần hóa học đạt chuẩn như sau:
Thông số kĩ thuật thép CT3
Độ bền kéo (MPa) 373-481
Độ bền chảy (MPa) chia theo độ dầy
- <20mm 245
- 20-40mm 235
- 40-100mm 226
- > 100mm 216
Độ dãn dài tương đối (denta5) % chia theo độ dầy
- <20mm 26
- 20-40mm 25
- > 40mm 23
Thử uốn nguội 180 độ cũng chia theo độ dày (d là đường kính gối uốn, a là độ dầy)
- <= 20 d = 0,5a
- > 20 d = a
Khối lượng riêng của thép CT3
Theo thành phần hóa học của thép các bon. Các hàm lượng nguyên tố không khác biệt nhiều nên tất các các loại thép các bon như CT3, SS400, C45, C20… Đều có khối lượng riêng là: 7.85 g/cm3
Với các loại thép không gỉ khác có khối lượng riêng tương ứng như:
- Thép không gỉ 201/202/301/302/303/304 (L) / 305/321 7.93 g / cm3
- Thép không gỉ 309S / 310S / 316 (L) / 347 7.98 g / cm3
Kết luận chung về Thép SS400 và thép CT3
Từ những đặc điểm và thông số kỹ thuật như trên, chúng ta có thể thấy thép CT3 và thép SS400 là hai mác thép tương đương nhau về các đặc điểm kỹ thuật và thành phần lý hóa. Trên thực tế, thép CT3 và thép SS400 là hai sản phẩm được sử dụng tương đương hoặc thay thế cho nhau.
Thép CT3 là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản còn Mác thép SS400 được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ của Nga. Tương đương với CT42, CT51 sản xuất theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Nhưng nhìn vào cơ lý thì thấy mác thép SS400 có nhỉnh hơn một chút về thành phần C hoặc Mn hoặc Si. Cũng có thể cả 3 nguyên tố này nhỉnh hơn Thép tấm CT3.
Địa chỉ cung cấp thép tấm CT3, SS400 uy tín
Hiện nay, Tổng công ty phân phối Kho thép xây dựng đang là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm thép công nghiệp giá rẻ như thép hình, thép tấm, thép ống, thép hộp chất lượng và giá rẻ trên thị trường. Quý khách hàng đang có nhu cầu cần tư vấn hoặc đặt hàng các sản phẩm vui lòng liên hệ Hotline 0325 246 123 hoặc gửi đơn hàng vào Email: Thephinhducgiang@gmail.com Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng nhanh nhất có thể, các đơn hàng sẽ được check và nhân viên tư vấn gọi lại xác nhận. Công ty hỗ trợ giao hàng tận nơi chỉ sau 2-6 giờ đơn hàng được xác nhận hoặc ký hợp đồng cung cấp vật liệu chính thức.
Ngoài thép tấm CT3, Thép SS400. Tổng công ty kho thép của chúng tôi còn có rất nhiều các mặt hàng khác. Chúng tôi có tất cả các dòng thép nổi tiếng trên thị trường hiện nay như: Posco, An Khánh, Hòa Phát, 190 , Huyndai…..
Thép Hình Đức Giang chân thành cảm ơn Quý Khách Hàng.
Số 4/53 Đức Giang – Long Biên – Hà Nội